Quân chủ nước Kỷ Kỷ_(nước)

Các vị quân chủ nước Kỷ trong thời nhà Thương không thể khảo chứng, đến thời nhà Chu thì ghi chép về các vị quân chủ nước Kỷ cũng không đầy đủ, hiện tại người ta công nhận 20 vị quân chủ có thể khảo chứng. Từ Kỷ Đông Lâu công cho tới Kỷ Giản công, về cơ bản là con kế nghiệp cha, chỉ một vài ngoại lệ như đã đề cập trên đây là em thay anh. Từ Kỷ Vũ công trở về trước thì thời gian tại vị của các vị quân chủ nước Kỷ cũng không thể khảo chứng do không có bất kỳ ghi chép nào khác có liên quan trong bất kỳ sử liệu nào. Từ Kỷ Vũ công trở về sau thì thời gian trị vì của các vị quân chủ có ghi lại, theo đó Kỷ Hoàn công là người tại vị lâu nhất, tới 70 năm còn Kỷ Ẩn công là người tại vị ít nhất, chỉ vài tháng.

Về vấn đề tước hiệu của các vị quân chủ nước Kỷ, mặc dù Sử ký ghi là tước công nhưng trên thực tế thì tước hiệu này cũng có sự thay đổi. Khi Chu Vũ Vương phong cho Đông Lâu công vào đất Kỷ làm chư hầu của nhà Chu thì ông này có tước công với lễ nghi cực kỳ long trọng. Sau khi Chu Bình Vương phải di dời sang phía đông thì vương triều nhà Chu đã suy yếu, tước phong cho quân chủ nước Kỷ có lẽ cũng bị giáng theo. Trong sử sách ghi chép về thời Xuân Thu, quân chủ nước Kỷ nhiều khi còn được gọi là "Kỷ hầu", "Kỷ bá", hay thậm chí là "Kỷ tử". Các cổ vật bằng đồng được khai quật tại Tân Thái với các chữ khắc (kim văn) đề cập tới Kỷ bá Mỗi Vong là minh chứng cho thấy tước hiệu của quân chủ nước Kỷ từng bị giáng xuống tới tước bá.

Danh sách các vị quân chủ

Danh sách các vị quân chủ dưới đây lấy theo Sử ký[5] của Tư Mã Thiên, có chỉnh lý lại theo Hạ Thương Chu đoạn đại công trình cùng các sách của các tác giả liệt kê trong phần tham khảo dưới đây.

Thế phả


Kỷ Đông Lâu công
Kỷ Tây Lâu công
Kỷ Đề công
Kỷ Mưu Thú công
Kỷ Vũ công
?-751 TCN - 704 TCN
Kỷ Tĩnh công
?-704 TCN - 681 TCN
Kỷ Cung công
?-681 TCN - 673 TCN
Kỷ Đức công
?-673 TCN - 655 TCN
Kỷ Thành công
?-655 TCN - 637
Kỷ Hoàn công
?-637 TCN - 567 TCN
Kỷ Hiếu công
?-567 TCN - 550
Kỷ Văn công
?-550 TCN - 536 TCN
Kỷ Bình công
?-536 TCN - 518 TCN
Kỷ Điệu công
?-518 TCN - 506 TCN
Kỷ Ẩn công
?-506
Kỷ Ly công
?-506 TCN - 487 TCN
Kỷ Mẫn công
?-487 TCN - 471 TCN
Kỷ Ai công
?-471 TCN - 461 TCN
Kỷ Xuất công
?-461 TCN - 449 TCN
Kỷ Giản công
?-449 TCN - 445 TCN
Thụy hiệuHọ tênThời gian trị vìSố năm
Kỷ Đông Lâu công
Kỷ Tây Lâu công
Kỷ Đề công
Kỷ Mưu Thú công
Kỷ bá Mỗi VongTên tự là Mỗi Vong
Kỷ Vũ côngTên tự là Bạch750 TCN-704 TCN47
Kỷ Tĩnh công703 TCN-681 TCN23
Kỷ Cung công680 TCN-673 TCN8
Kỷ Đức công672 TCN-655 TCN18
Kỷ Thành công654 TCN-637 TCN18
Kỷ Hoàn côngTên tự là Cô Dung636 TCN-567 TCN70
Kỷ Hiếu côngTên tự là Cái566 TCN-550 TCN17
Kỷ Văn côngTên tự là Ích Cô549 TCN-536 TCN14
Kỷ Bình côngTên tự là Úc535 TCN-518 TCN18
Kỷ Điệu côngTên tự là Thành517 TCN-506 TCN12
Kỷ Ẩn côngTên tự là Khất506 TCN7 tháng
Kỷ Ly côngTên tự là Toại505 TCN-487 TCN19
Kỷ Mẫn côngTên tự là Duy486 TCN-471 TCN16
Kỷ Ai côngTên tự là Át Lộ470 TCN-461 TCN10
Kỷ Xuất côngTên tự là Sắc460 TCN-449 TCN12
Kỷ Giản côngTên tự là Xuân448 TCN-445 TCN4